Chức năng, nhiệm vụ

admin - Thứ Tư, 09/03/2022 - 08:51

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của

Cục Quản lý xây dựng đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam

         

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Quản lý xây dựng đường bộ là tổ chức trực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng thực hiện  quản lý xây dựng và chất lượng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và một số dự án bảo trì đường bộ (sau đây gọi tắt là Dự án) do Tổng cục Đường bộ Việt Nam làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư.

2. Cục Quản lý xây dựng đường bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng để Tổng Cục trưởng trình cấp có thẩm quyền các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; các quy định có liên quan đến hoạt động quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông đường bộ.

2. Xây dựng để Tổng Cục trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức dự toán xây dựng công trình giao thông đường bộ; tổ chức kiểm tra việc thực hiện theo thẩm quyền.

3. Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Đầu tư thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong công tác chuẩn bị đầu tư, điều chỉnh dự án đầu tư đối với các dự án đường bộ do Tổng cục làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư.

4. Tổ chức thẩm định trình Tổng Cục trưởng phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền của Tổng cục trưởng đối với thiết kế, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình, hạng mục công trình các Dự án do Tổng cục làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư.

5. Công tác đấu thầu:

a. Thẩm định trình Tổng Cục trưởng phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các Dự án do Tổng cục làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư;

b. Thẩm định trình Tổng cục trưởng phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền các nội dung trong công tác lựa chọn nhà thầu, xử lý tình huống và kiến nghị trong đấu thầu đối với các Dự án Tổng cục làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư; kết quả đàm phán hợp đồng đối với các gói thầu đặc thù trước khi ký kết;

c. Quản lý chung về công tác đấu thầu đối với các Dự án do Tổng cục quản lý theo quy định.

6. Tham mưu cho Tổng Cục trưởng hoặc thực hiện theo ủy quyền trong công tác thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.

7. Tham mưu cho Tổng Cục trưởng trong việc phối hợp với địa phương về công tác giải phóng mặt bằng các Dự án.

8. Tham mưu cho Tổng cục trưởng trong công tác quản lý chất lượng, tiến độ, giá thành công trình, an toàn, bảo vệ môi trường và xử lý sự cố công trình xây dựng (nếu có) đối với các Dự án do Tổng cục làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư.

9. Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện Dự án.

10. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng và chất lượng công trình giao thông đường bộ.

11. Tham mưu cho Tổng cục trưởng trong công tác chỉ đạo, kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị quản lý thực hiện quản lý các Dự án do Tổng cục làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư.

12. Tham mưu cho Tổng cục trưởng trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT và các phương thức hợp đồng khác được Bộ Giao thông vận tải phân cấp hoặc uỷ quyền.

13. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng đường bộ.

14. Phối hợp thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng đường bộ và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý.

15. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Tổng cục.

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và người lao động thuộc phạm vi quản lý; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Cục.

17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định. 

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Văn phòng;

2. Phòng Thể chế - Đấu thầu;

3. Phòng Quản lý dự án 1;

4. Phòng Quản lý dự án 2;

5. Phòng Quản lý dự án 3;

6. Phòng Quản lý dự án 4.

           Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ quy định chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ làm việc các phòng tham mưu giúp việc Cục trưởng.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

1. Cục Quản lý xây dựng đường bộ có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.

2. Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ do Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo qui định.

3. Các Phó Cục trưởng do Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ.

4. Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Quản lý xây dựng đường bộ; các Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2013.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng đường bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.